Hiệu quả kinh kế từ chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Nguyễn Tiên Phong
2017-11-27T01:50:23-05:00
2017-11-27T01:50:23-05:00
http://snnptnt.binhphuoc.gov.vn/vi/bvptr/Tin-tuc-su-kien/Hieu-qua-kinh-ke-tu-chinh-sach-chi-tra-dich-vu-moi-truong-rung-233.html
/themes/egov/images/no_image.gif
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH PHƯỚC
http://snnptnt.binhphuoc.gov.vn/uploads/logo-so-nong-nghiep-phat-trien-nong-thon-binh-phuoc.png
Việc thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng ở tỉnh Bình Phước đã và đang góp phần quan trọng trong công tác bảo vệ rừng, nâng cao thu nhập người dân làm nghề rừng trong tỉnh.
Bắt đầu triển khai năm 2013, đến nay việc thực hiện chính sách chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng ở tỉnh Bình Phước đã và đang trở thành bước đột phá trong việc giải quyết nhiều vấn đề gắn với công tác nhiệm vụ phát triển rừng theo hướng bền vững. Không chỉ góp phần giảm thiểu suy thoái rừng mà còn góp phần nâng cao chất lượng rừng, làm tăng khả năng phòng hộ của rừng, đảm bảo cân bằng sinh thái giảm thiểu biến đổi khí hậu; chính sách chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng còn giúp các chủ rừng và hộ nhận khoán rừng có thêm điều kiện phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.Từ năm 2013 -2016 Bình Phước đã chi trên 45 tỷ đồng tiền dịch vụ môi trường rừng cho 10 chủ rừng hỗ trợ công tác quản lý bảo vệ 51 nghìn ha rừng với mức chi bình quân hàng năm 250.000 đồng/ha/năm. Ngoài ra, nguồn kinh phí này còn hỗ trợ các chủ rừng làm mới hoặc sửa chữa các công trình như hồ chứa nước, đường giao thông,... phục vụ cho công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn của chủ rừng. TT Nội dung Tổng tiền chi trả DVMTR các năm đã chi trả Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 11 Ban quản lý Vườn quốc gia Bù Gia Mập 27,235,144,360 3,600,000,000 4,400,000,000 5,938,342,120 13,296,802,240 22 Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé 3,780,937,220 600,000,000 650,000,000 1,558,669,720 972,267,500 33 Công ty TNHH MTV Cao su Phước Long 4,117,117,750 600,000,000 700,000,000 1,343,568,000 1,473,549,750 44 Ban QLRPH Bù Đăng (Năm 2013 - Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng - NLT Cao su Đồng Nai) 3,358,237,648 230,000,000 260,000,000 519,092,000 2,349,145,648 55 Hạt Kiểm lâm thị xã Phước Long 1,391,143,800 54,000,000 70,000,000 149,775,800 1,117,368,000 66 Vườn Quốc gia Cát Tiên 2,274,534,849 435,000,000 906,140,000 933,394,849 77 Công ty TNHH MTV Cao su Bình Phước 2,529,938,490 557,000,000 1,082,452,800 890,485,690 88 Ban QLRPH Bù Gia Phúc 333,624,000 34,000,000 27,755,000 271,869,000 99 Trung tâm Ứng dụng khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Nam Bộ 39,547,500 18,950,000 20,597,500 110 Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 69,851,000 69,851,000 Tổng cộng 45,130,076,617 5,084,000,000 7,106,000,000 11,614,596,440 21,325,480,177 Theo thống kê qua các năm, tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm sau cao hơn năm trước. Riêng năm 2016 nguồn tiền chi trả tăng 190% so với năm 2015 do chi thêm tiền dịch vụ môi trường rừng của năm 2011, 2012. /uploads/bvptr/2017_11/new-picture.png Biểu đồ qua các năm Có thể nói, ngay từ khi bắt đầu triển khai thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng, các đơn vị liên quan ở Bình Phước đã thực sự vào cuộc một cách tích cực. Từ công tác vận động, tuyên truyền đến tổ chức, điều hành quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng, phòng chống chữa cháy rừng đã dần được quan tâm thực hiện tốt hơn. Qua đó giúp giảm đáng kể tình hình phá rừng, lấn chiếm đất rừng, khai thác lâm sản trái phép trên địa bàn tỉnh về cả số vụ và mức độ thiệt hại. Đó là những kết quả nổi bật trong thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Thông qua chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, nhận thức về công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng của các chủ rừng và hộ nhận khoán rừng từng bước được nâng cao. Người dân đã có ý thức hơn trong thực hiện công tác bảo vệ, phát triển rừng trên cơ sở hiểu rõ về quyền lợi, trách nhiệm của mình./.
Tác giả bài viết: Nguyễn Tiên Phong