Thông báo có hiệu lực các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật (sps) tháng 11/2024 của thành viên tổ chức thương mại thế giới wto.

Thứ năm - 19/12/2024 20:00 14 0
Theo Văn phòng SPS Việt Nam từ ngày 21/10 - 20/11/2024 các Thành viên Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã ra 102 thông báo. Trong đó, các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh cần lưu ý đến 20 thông báo có hiệu lực của các quốc gia, vùng lãnh thổ sau để điều chỉnh sản xuất, kinh doanh cho phù hợp và tập trung lưu ý các nội dung, đề xuất tại các thị trường.
1. Thị trường Nhật Bản: (1) Sửa đổi Nghị định về Quy chuẩn thức ăn chăn nuôi và phụ gia thức ăn chăn nuôi; (2) Sửa đổi các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn cho thực phẩm, phụ gia thực phẩm,... (Phụ gia thức ăn chăn nuôi: Dibutylhydroxytoluene).
2. Thị trường Hoa Kỳ: (1) Đề xuất đối với thuốc bảo vệ thực vật folpet và sedaxane; (2) Đơn kiến nghị sửa đổi mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong hoặc trên mặt hàng khác nhau; (3) Đề xuất dung sai thuốc bảo vệ thực vật Fluindapyr; (4) Tuyên bố không có ba tác nhân gây bệnh cho động vật thủy sinh trong lãnh thổ: Epizootic Hematopoietic Necrosis Virus, Salmonid Alphavirus và Gyrodactylus salaris; (5) Quy định về dung sai thuốc diệt nấm Mefenoxam; (6) Quy định về dung sai thuốc diệt cỏ Glufosinate-P; (7) Thiết lập dung sai thuốc diệt cỏ Flazasulfuron cho quả bơ.
3. Thị trường EU: (1) Áp dụng các điểm tham chiếu đối với nitrofuran và các chất chuyển hóa của chúng; (2) cấp phép sử tinh dầu mùi già từ Coriandrum sativum L. làm phụ gia thức ăn cho tất cả các loài động vật.
4. Thị trường Canada: (1) Sửa đổi danh sách Enzyme thực phẩm được phép sử dụng làm phụ gia thực phẩm; (2) Sửa đổi Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng bao gồm một số phẩm màu, chất nhũ hóa và chất bảo quản; (3) Giới hạn dư lượng tối đa được đề xuất: Flonicamid, Spinosad.
5. Thị trường Bra-xin: Chứng nhận sức khỏe quốc tế bằng chữ ký điện tử.
6. Thị trường Úc: Cập nhật chứng nhận vệ sinh cho hàng xuất khẩu len, da và da sống từ Úc.
7. Thị trường Ai Cập: Nghị quyết 447/2024 (ES 465-3 ca cao và các sản phẩm của ca cao: sô cô la; ES 3-15 thức ăn chăn nuôi từ cỏ tươi; ES 1819-1 đối với "nước dùng và nước dùng, và phương pháp phân tích phần 1: nước dùng thịt và gia cầm; ES 7650 về "Tiêu chuẩn chung cho nước ép trái cây và mật hoa”; ES 889-1 "cá đông lạnh phần 1 - cá đông lạnh nhanh, chưa loại bỏ nội tạng và đã loại bỏ nội tạng; ES 889-2 "cá đông lạnh phần 2 - phi lê cá đông lạnh"; ES 1471 "mỡ động vật được dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm").
Tác giả bài viết: Đỗ Minh Phương
Nguồn tin: Phòng Kinh tế hợp tác:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây