Sử dụng hiệu quả thức ăn trong chăn nuôi gà thương phẩm
Quang
2019-10-21T22:19:26-04:00
2019-10-21T22:19:26-04:00
http://snnptnt.binhphuoc.gov.vn/vi/news/tin-dia-phuong/Su-dung-hieu-qua-thuc-an-trong-chan-nuoi-ga-thuong-pham-1948.html
http://snnptnt.binhphuoc.gov.vn/uploads/news/2019_10/ga_1.jpg
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH PHƯỚC
http://snnptnt.binhphuoc.gov.vn/uploads/logo-so-nong-nghiep-phat-trien-nong-thon-binh-phuoc.png
Trong chăn nuôi gia cầm, yếu tố thức ăn đóng vai trò vô cùng quan trọng và ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế đạt được. Việc lựa chọn và sử dụng các loại nguyên liệu, thành phần thức ăn vừa bảo đảm đầy đủ các giá trị dinh dưỡng nhưng cũng phải hạ giá thành và tiêu tốn cho khả năng tăng trọng.
Sau đây là một số lưu ý và các tiêu chuẩn về thức ăn cần có trong chăn nuôi gà thương phẩm:1) Những lưu ý chung về thức ăn cho gà thịt - Thức ăn đảm bảo tươi mới, thơm, ngon, còn hạn sử dụng, không ẩm, mốc; - Đảm bảo kích cỡ viên, hạt, mảnh thức ăn theo lứa tuổi; - Đảm bảo đầy đủ, cân đối dinh dưỡng cho gà theo giống, lứa tuổi.2) Thức ăn cần phù hợp với các giai đoạn tuổi khác nhau- Gà thịt, đặc biệt là gà thịt cao sản có thời gian nuôi ngắn (42 ngày) vì thế thức ăn cho gà cần đáp ứng nhu cầu sinh trưởng nhanh, đồng thời đảm bảo an toàn thực phẩm và hương vị thơm ngon của thịt gà cho người sử dụng.- Thông thường, thức ăn được chia ra làm 3 giai đoạn: khởi động, sinh trưởng và kết thúc, cụ thể như sau:+ Đối với gà thịt lông trắng: Đơn vị tính Thức ăn khởi động Thức ăn sinh trưởng Thức ăn kết thúc Tuổi dùng ngày 1-18 (21) 19 (22) - 38 39-42 (xuất bán) Đường kính hạt/viên thức ăn mm 0,5-1,0 1,0-1,5 1,5-2,0 Độ ẩm, không quá % 14 14 14 Năng lượng kcal/kg 2950 3000 3000-3050 Protein tổng số % 21-22 19-20 17-18 Muối ăn % 0,3-0,45 0,3-0,45 0,3-0,45 Can xi % 0,9-1,0 0,85-0,9 0,8-0,85 Phốt-pho dễ tiêu % 0,45-0,47 0,42-0,45 0,40-0,43 Bột cá có trong thức ăn Không có + Đối với gà thịt lông màu: Đơn vị tính Thức ăn khởi động Thức ăn sinh trưởng Thức ăn kết thúc Tuổi dùng ngày 1 - 21 22 - 49 50 - giết mổ Độ ẩm, không quá % 14 14 14 Năng lượng kcal/kg 3000 3050 3100 Protein tổng số % 21 19 17 Muối ăn % 0,3-0,45 0,3-0,45 0,3-0,45 Can xi % 0,9-1,0 0,85-0,9 0,8-0,85 Phốt-pho dễ tiêu % 0,45-0,47 0,42-0,45 0,40-0,43 Bột cá có trong thức ăn Không có 3) Sử dụng nguyên liệu sẵn có của địa phương phối trộn thức ăn đậm đặc cho gà thịtCó thể sử dụng thức ăn đậm đặc dùng cho gà thịt phối trộn với nguyên liệu tinh bột sẵn có như bột ngô, cám gạo loại I để nuôi gà thịt, tham khảo cách phối trộn dưới đây: Gà thịt lông trắng Tuổi gà (ngày) Đơn vị 1 - 21 22 - 42 (xuất bán) - Đậm đặc cho gà thịt (45% protein thô) % 35 31 - Cám gạo loại I % 8 12 - Bột ngô % 57 57 - Tổng số % 100 100 - Gà thịt lông mầu Tuổi gà (ngày) 1 - 21 22 - 49 50 – xuất bán Đậm đặc cho gà thịt (45% protein thô) % 35 31 28 Cám gạo loại I % 8 12 15 Bột ngô % 57 57 57 Tổng số % 100 100 100 Lưu ý:+ Nguyên liệu dùng để phối trộn phải tươi mới, thơm ngon, không ẩm mốc.+ Cách trộn thức ăn: Trải từng lớp nguyên liệu trên nền khô sạch, sau đó dùng xẻng đảo đều nhiều lần.+ Thức ăn trộn xong được đóng vào bao chứa có 2 lớp: lớp nilon ở trong, bao dứa ở ngoài. Sau đó buộc chặt miệng bao thức ăn, xếp trên kệ/giá nơi khô ráo, thoáng mát, tránh bị mưa hắt, ẩm ướt hay nắng chiếu trực tiếp, phòng chống chuột cắn phá.+ Thức ăn trộn xong, cho gà ăn không quá 1 tuần;
Nguồn tin: Hạt Kiểm lâm huyện Đồng Phú