Kỷ niệm 07.5

QUẢN LÝ TÍNH KHÁNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA NHỆN ĐỎ HẠI CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI

Thứ năm - 22/08/2019 23:46 740 0
Quy trình quản lý tính kháng thuốc bảo vệ thực vật của nhện đỏ (Panonychus citri McGregor) hại cây ăn quả có múi là một tiến bộ kỹ thuật mới đã được Cục Bảo vệ Thực vật công nhận năm 2017. Nội dung tiến bộ kỹ thuật dựa trên nguyên tắc áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây ăn quả có múi, trong đó tập trung vào một số biện pháp cụ thể như sau:
Biện pháp canh tácBón phân: thực hiện theo quy trình kỹ thuật canh tác từng cây ăn quả có múi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh ban hành, chỉ đạo. Lưu ý bón đủ phân hữu cơ hoai mục.- Đối với vườn kiến thiết cơ bản: bón 4 lần/năm, các loại phân bón: phân hữu cơ hoai mục, phân hữu cơ vi sinh và phân hóa học (đạm, lân, kali hoặc NPK tổng hợp).- Đối với vườn kinh doanh : bón phân hữu cơ hoai mục, phân hữu cơ vi sinh và phân hóa học (đạm, lân, kali hoặc NPK tổng hợp). Lượng phân bón tăng dần theo từng năm và năng suất thu hoạch. Chú ý bón đúng theo giai đoạn sinh trưởng của cây (sau thu hoạch, trước khi ra hoa, sau đậu quả, nuôi quả lớn).Tưới nước: đảm bảo đủ nước trong mùa khô hanh (tưới 7-10 ngày/lần). Tưới phun lên tán lá với áp lực cao có thể hạn chế được mật độ nhện đỏ.Tỉa cành, tạo tán: thực hiện sau mỗi vụ thu hoạch khi có cành vượt, cành tăm,…2. Biện pháp sinh học- Bảo vệ thiên địch tự nhiên : không sử dụng thuốc hóa học liên tục để bảo vệ các loài thiên địch: Bọ rùa đen nhỏ, bọ rùa đen 2 chấm, nhện nhỏ bắt mồi, chuồn chuồn cỏ, bọ cánh cứng ngắn, bọ trĩ bắt mồi 6 chấm...- Ưu tiên sử dụng các thuốc sinh học, thảo mộc được phép dùng trên cây ăn quả có múi: các thuốc có hoạt chất Abamectin (Abagro 1.8EC; 4.0EC, Abapro 1.8EC,...), Azadirachtin (Jasper 0.3EC, ...) và dầu khoáng Petroleum spray oil (Sk Enspray 99EC, Dầu khoáng DS98.8EC,...). Các thuốc được dùng trên cây cam: Abamectin (Catex 1.8EC, Reasgant 1.8EC,...), Azadirachtin (Trutat 0.32EC,...), Matrine (Sokupi 0.36SL, Sakumec 0.36EC,...), Rotenone (Trusach 2.5EC,...), Emamectin benzoate (Tasieu 1.9EC,...), trên cây bưởi: Emamectin benzoate (Vimatox 1.9EC,...).3. Biện pháp hóa học- Thời điểm phòng trừ:Điều tra định kỳ diễn biến mật độ nhện đỏ cam chanh để xác định thời điểm phòng trừ (điều tra 7 ngày/lần). Chỉ sử dụng thuốc hóa học khi mật độ nhện 4-5 con/lá hoặc 10% số lá, quả bị hại;Thường xuyên kiểm tra ruộng, vườn, phát hiện sớm các điểm gây hại của nhện, phun thuốc phòng trừ kịp thời để tránh lây lan trên diện rộng.Chú ý sự xuất hiện và gây hại của nhện đỏ cam chanh vào các tháng 3, 4, 5, 9 và 10 (miền Bắc); các tháng 2, 3, 4, 5 và11 (miền Nam);- Loại thuốc sử dụng:Sử dụng các thuốc trong danh mục thuốc BVTV được phép dùng trên cây ăn quả có múi: Pyridaben (Alfamite 15EC, …), Propargite (Comite 73EC, …),… Các thuốc được dùng trên cây cam: Diafenthiuron (Kyodo 25SC, Detect 50WP,…), Propargite (Kamai 730EC, …). Các thuốc mà nhện đỏ cam chanh chưa biểu hiện tính kháng ( Ri < 10) (Phụ lục 1) thì sử dụng 01 lần/năm. Những thuốc hóa học mà nhện đỏ cam chanh đã biểu hiện tính kháng (Ri>10) phải luân phiên với các thuốc hóa học khác nhóm chưa biểu hiện tính kháng (Ri < 10), hoặc luân phiên với thuốc sinh học, thảo mộc, dầu khoáng và lúc này mỗi loại thuốc hóa học nên sử dụng 01 lần/02 năm.- Phương pháp sử dụng: Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng (đúng thời điểm, đúng thuốc, đúng nồng độ và liều lượng, đúng cách) và khi phun thuốc ưu tiên sử dụng bình phun máy cao áp, phun kỹ 2 mặt lá. Lượng nước thuốc 400-600 lít/ha.Phụ lục 1.Mức độ kháng thuốc của nhện đỏ cam chanh hại cây ăn quả có múi đối với một số loại thuốc BVTV TT Tên hoạt chất Mức độ kháng thuốc BVTV của nhện đỏ hại cây bưởi (Ri) Mức độ kháng thuốc BVTV của nhện đỏ hại cây cam (Ri) Tính kháng 1 Abamectin 12,3 - 18,8 11,5 - 18,6 Có biểu hiện tính kháng 2 Emamectin benzoate 12,0 - 12,6 14,6 - 17,8 3 Propargite 12,4 - 13,8 13,8 - 18,7 4 Pyridaben 13,6 - 14,8 14,2 - 19,6 5 Azadirachtin 3,6 - 3,8 3,8 - 5,5 Chưa kháng 6 Petroleum spray oil 3,4 3,1 - 3,5 7 Rotenone - 3,4 - 4,4 8 Matrine - 5,1 - 7,5 9 Diafenthiuron - 6,1 - 8,6

Nguồn tin: Trung tâm dịch vụ NN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Sàn nông sản
Dịch vụ công trực tuyến
Cổng dịch vu công QG
1022
Thăm dò ý kiến

Lợi ích của phần mềm nguồn mở là gì?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập44
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm43
  • Hôm nay9,664
  • Tháng hiện tại38,462
  • Tổng lượt truy cập4,722,544
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây