Một số quy định về chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp

Thứ năm - 30/06/2022 03:38 404 0
Chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 nhằm khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sản xuất trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chủ động khắc phục và bù đắp thiệt hại về tài chính do các rủi ro xảy ra trong quá trình sản xuất.
Một số nội dung chính của chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (gọi tắt là doanh nghiệp bảo hiểm), doanh nghiệp tái bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
2. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Cây trồng: Lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê.
- Vật nuôi: Trâu, bò, lợn.
- Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra.
Riêng đối với tỉnh Bình Phước: Chính sách bảo hiểm nông nghiệp chỉ áp dụng cho đối tượng cây trồng gồm cây Cao su, cây Tiêu, cây Điều và cây Cà phê. Không áp dụng cho đối tượng vật nuôi và thủy sản.
3. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp: Bao gồm rủi ra về thiên tai và dịch bệnh trên các đối tượng cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
Riêng đối với tỉnh Bình Phước: Các rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp cụ thể như sau:
- Thiên tai đối với cây trồng bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, lũ, lũ quét, ngập lụt, mưa đá, sương muối. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Dịch bệnh đối với cây trồng: Không hỗ trợ cho các rủi ro dịch bệnh đối với cây cao su, hồ tiêu, điều, cà phê.
4. Mức hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
-  Cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có): Hỗ trợ mức tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Cá nhân sản xuất nông nghiệp không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo quy định tại khoản 1 Điều này: Hỗ trợ mức tối đa theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp: Hỗ trợ mức tối đa theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) khi đáp ứng đầy đủ quy định sau:
Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
Có hợp đồng liên kết gắn với sản phẩm nông nghiệp là các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, đảm bảo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Có sản phẩm nông nghiệp là các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền hoặc được công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định pháp luật về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Thời gian thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp: Từ ngày 24/6/2022 đến hết ngày 31/12/2025.
Tác giả bài viết: Vũ Hường
Nguồn tin: Bộ phận TT và BVTV-Văn phòng sở:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây